🔎 Vocabulary 👉 Click here
➥ Practice activities 👉 Click here
🎯 Verbs of liking and disliking: Like; Love; Enjoy; Hate + V-ing
(Ex: My mom doesn’t like cooking; Lan enjoys learning English; I love watching TV)
- Danh động từ trong tiếng Anh (Gerund) là một hình thức của động từ, mang tính chất của danh từ và được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên thể.
- Quy tắc thêm -ing vào động từ:
- Thông thường thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi “ing” đứng sau động từ. Ví dụ: Try => Trying Study => Studying Seem => Seeming; Learn => Learning
- Khi động từ tận cùng là “e” thì ta bỏ “e” đi rồi mới thêm “ing”. Ví dụ: Leave => Leaving; Believe => Believing; Move => Moving; Require => Requiring
- Khi động từ tận cùng là “ee” thì ta chỉ cần thêm “ing” phía sau. Ví dụ: see => seeing; agree => agreeing; free => freeing
- Khi động từ tận cùng là “ie” thì ta đổi “ie” thành “y” rồi sau đó thêm “ing”. Ví dụ: lie => lying; die => dying. Chú ý: Các động từ tận cùng là “y” nhưng giữ nguyên “y” khi thêm “ing”: carry => carrying; study => studying
- Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là “Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y), thì ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing”: Put => Putting; Swim => Swimming. (Chú ý: Các động từ tận cùng là h, w, x, y thì ta giữ nguyên và sau đó thêm “ing”: Know => Knowing; Draw => Drawing; Say => Saying; Reach => Reaching)
- Khi động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2. Nếu tận cùng là “nguyên âm+phụ âm” (trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing”: Begin => Beginning; Prefer => preferring ; travel => travelling
- Những động từ tận cùng bằng “C” , thì ta phải thêm chữ “K” ở cuối rồi sau đó mới thêm “ing”: Traffic => trafficking; Mimic => mimicking; Panic => panicking
➥ Practice activities 👉 Click here
1. Cách dùng
- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại. (Ex. I brush my teeth every day.)
- Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính chất quy luật, các sự thật hiển nhiên, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên. (Ex.The earth moves around the Sun.)
- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại. (Ex. I brush my teeth every day.)
- Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính chất quy luật, các sự thật hiển nhiên, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên. (Ex.The earth moves around the Sun.)
- Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay,… (Ex.The train leaves at 8 a.m tomorrow.)
2. Cấu tạo của thì hiện tại đơn
a. Với động từ tobe
(+) S + am/ is/ are + N/ Adj
a. Với động từ tobe
(+) S + am/ is/ are + N/ Adj
(-) S + am not/ isn’t/ aren’t + N/ Adj
(?) Am/ Is/ Are + S + N/ Adj? Yes, S + am/ is/ are [or] No, S + am not/ isn’t/ aren’t
b. Với động từ thường
(+) S + Vs/ es
(-) S + don’t/ doesn’t + V
(?) Do/ Does + S + V? => Yes, S do/ does [or] No, S + don’t/ doesn’t
3. Dấu hiệu nhận biết
a. Nhóm trạng từ đứng ở trong câu
- Always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên)… Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, sau động từ “to be” và trợ động từ.
b. Nhóm trạng ngữ đứng cuối câu
- Everyday/week/month/ year (hàng ngày/hàng tháng/hàng tuần/hàng năm)
- Once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần)… (*từ ba lần trở lên ta sử dụng: số đếm + times)
4. Cách thêm s/es vào sau động từ
Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (she, he, it, danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ.
- Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ
- Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o”: miss - misses; wash - washes; fix - fixes; teach - teaches; go - goes ...
- Đối với động từ tận cùng bằng “y”
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o , a, i) ta nguyên “y + s”: play - plays; pay - pays; say - says; buy - buys; ...
+ Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i + es”: study - studies; fly - flies; try - tries; ...
(+) S + Vs/ es
(-) S + don’t/ doesn’t + V
(?) Do/ Does + S + V? => Yes, S do/ does [or] No, S + don’t/ doesn’t
3. Dấu hiệu nhận biết
a. Nhóm trạng từ đứng ở trong câu
- Always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên)… Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, sau động từ “to be” và trợ động từ.
b. Nhóm trạng ngữ đứng cuối câu
- Everyday/week/month/ year (hàng ngày/hàng tháng/hàng tuần/hàng năm)
- Once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần)… (*từ ba lần trở lên ta sử dụng: số đếm + times)
4. Cách thêm s/es vào sau động từ
Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (she, he, it, danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ.
- Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ
- Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o”: miss - misses; wash - washes; fix - fixes; teach - teaches; go - goes ...
- Đối với động từ tận cùng bằng “y”
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o , a, i) ta nguyên “y + s”: play - plays; pay - pays; say - says; buy - buys; ...
+ Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i + es”: study - studies; fly - flies; try - tries; ...
5. Cách phát âm phụ âm cuối "-s"
– /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ . Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs /lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/
– /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/. Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/; matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/
– /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/
➥ Practice activities 👉 Click here
👄 Speaking
➥ Practice activities 👉 Click here
📕 Reading
➥ Practice activities 👉 Click here
➥ Practice activities 👉 Click here
No comments:
Post a Comment